1. A1050 / Nhôm dẻo/ Độ tinh khiết cao nhất
- Nhôm tấm 99,5%, Độ dẻo và phản quang cao, độ bền cao, chống oxy hóa cao,
- Có khả năng xử lý nhiệt
- Thường là nhôm đúc, nhẹ, nhưng mà có rỗ trong ruột, dùng làm định hình, ít dùng làm khuôn.
- Thường dùng cho làm hộp, các vật liệu cần uốn cong, do tính dẻo của nó tốt
- Khả năng làm lạnh tốt, dễ hàn
-Nhôm này khối lượng rất nhẹ
- Phân loại: A1050 -H10/H14/H18/H12
Gía: 73K/1 Kg
2. A5051 ( AL-Mg) / Nhôm anote hóa ( Bề mặt đẹp như anote)
- Chống ăn mòn
-Dẻo tốt, độ bền trung bình, làm vật liệu hàn, định hình tốt, dễ hàn
- Có thể dùng làm khuôn, nhưng có có xuất hiện rỗ trong duột, nên cũng hạn chế
Ứng dụng: Khung vỏ ô tô, máy bay, tàu thuyền nhỏ, ống thủy lực, ống dẫn, bộ phận dưới biển ( chịu được muối ),...
mác: H112, H32
Gía: 73K/Kg
3. A6061
-Nhôm chất lượng cao
- Làm vật liệu hàn, định hình, chống ăn mòn, dẻo cao
-Bề mặt đẹp sau gia công, được ưu tiên dùng làm khuôn.
- Có 2 loại A6061-T6 và A6061-T4,
- Khối lượng riêng : 2,7 g/cm3
Gía: 83K/Kg
ứng dụng: Hàng không vũ trụ, tàu hỏa, quân sự, khuôn, Tàu thuyền chịu tải trọng lớn,...
4. A7075
- Nhôm siêu cứng Zn-Mg-Cu, rèn nguội, độ cứng cao, tốt hơn thép, độ bền cao, cao hơn thép, dẻo hơn khi xử lý dung dịch, độ bền nhiệt độ rất tuyệt vời
-Khối lượng riêng: 2,81 g/cm3 => nhôm A7075 nặng hơn A6061
Nhược điểm: Dễ bị ăn mòn bởi các hiệu ứng ăn mòn, rất khó hàn, dẫn nhiệt kém hơn 6061-T6 một chút,
Ưu điểm: Độ cứng gần gấp đôi so với 6061-T6, điện trở cao gấp đôi 6061-T6, sức mạnh năng suất gấp đôi 6061-T6, điểm nóng chảy thấp hơn 1 chút so với 6061-T6, Độ bóng đẹp cao, bề mặt phân tử dày đặt hơn so với 6061-T6
Từ những ưu điểm trên, nhôm này thường dùng cho làm tàu ngầm và các thiết bị vũ trụ, máy bay,cơ khí khuôn mẫu,... Do tính chất nổi trội nhất là độ cứng cao.
Gía: 180-210K/Kg
Độ dày 2 3 4 5 6 8 10 12 15 16 20 25 30 35 40 45 50
Thông thường, nhôm bề dày đưa về dương 0,2-0,4 mm, có thể đưa nhôm đi mài để đạt kích thước mong muốn.
Màu nhôm anote:
5. ỐNG NHÔM